bản lai diện mục: bộ mặt nguyên gốc ban đầu. ‘bất luyện’ hoặc ‘bất luyện công’: giấy cam kết không luyện công, một thủ đoạn mà tà ác đã dùng để thúc ép làm nhục người tu. biến dị: biến chất, thoái hoá, không còn tốt, mất đặc tính nguyên gốc; biến → thay đổi, dị → khác. chính niệm: niệm chân chính. chính Pháp: (a) Pháp chân chính, từ trái nghĩa là tà pháp; (b) nói về tiến trình Chính Pháp, chỉnh lại cho đúng với Pháp. Trong tiếng Hán hai từ này viết giống nhau, để phân biệt, trong tiếng Việt, một từ viết thường (chính Pháp), một từ viết hoa (Chính Pháp). chính tín: đức tin chân chính. chuyển sinh: chuyển sang sinh vào một thế giới nào đó, tái sinh. chứng thực Pháp: khẳng định tính đúng đắn của Pháp, sự chân chính của Đại Pháp. cựu thế lực: thế lực cũ. duy hộ Đại Pháp: duy trì bảo hộ Đại Pháp. dự ngôn: lời dự báo, tiên tri. đại khung: gầm trời rộng lớn. giả tượng: hiện tượng giả, không thực chất; trái với chân tượng hoặc chân tướng là cái thực chất, hiện tượng thật. ‘hối quá thư’: giấy hối hận, một thủ đoạn mà tà ác đã dùng để thúc ép làm nhục người tu luyện. hồng Pháp, hồng truyền Đại Pháp: truyền bá rộng rãi Đại Pháp; hồng → to lớn, tràn ngập. hữu thần luận: theism; vô thần luận: atheism. Cách phân triết học, thế giới quan thành hai loại; một loại thừa nhận sự tồn tại của thần thánh trong việc nhìn nhận và lý giải thế giới, một loại thì không. liễu giải: giải được cặn kẽ, hiểu được thấu đáo; giải thích cặn kẽ, làm cho hiểu thấu đáo. lao giáo sở, lao động giáo dưỡng sở: trại cải tạo, nơi giáo dục bằng lao động; kỳ thực đây là hình thức giam giữ không cần qua thủ tục pháp lý đầy đủ tại Trung Quốc. lý tính: tính hợp lý, có lý trí, có lý. Milerepa: giáo chủ khai tổ Bạch giáo trong Phật giáo Tây Tạng. minh bạch: tỉnh táo hiểu rõ mạch lạc. nội hàm: hàm nghĩa bên trong. Pháp Chính càn khôn: chỉnh lại càn khôn vũ trụ bằng Pháp, cho đúng với Pháp. Pháp Chính nhân gian: chỉnh lại nhân gian bằng Pháp, cho đúng với Pháp. Pháp Chính thiên địa: chỉnh lại thiên địa trời đất bằng Pháp, cho đúng với Pháp. phô thiên cái địa: trải khắp trời che kín đất, ngụ ý cái thế lớn mạnh. quan: cửa ải, quan ải; thường được dùng với nghĩa bóng là khảo nghiệm, thử thách; một số đại huyệt cũng được gọi là quan. quang diệm: quang → ánh sáng, diệm → lửa. tà ngộ: ngộ theo đường tà. tâm đắc thể hội hoặc tâm đắc: điều tâm thể mình đắc được, lĩnh hội được, điều tự mình trải qua, kinh nghiệm của mình. ‘thanh minh’ hoặc ‘nghiêm chính thanh minh’: bản tuyên bố nghiêm túc của học viên thực hiện lúc tỉnh táo, tự nguyện, nội dung là phủ nhận những gì mình đã bất đắc dĩ phải làm khi chịu áp bức của tà ác. Thẩm Dương: địa danh thuộc tỉnh Liêu Ninh, Trung Quốc. thể hệ: hệ thống các thể. thế nhân: con người thế giới, con người thế gian. thiên lý: đạo lý của trời. thiện ác tất báo: hành thiện hay hành ác đều tất có báo ứng. thù thắng: đặc biệt tốt đẹp hơn cả. thương khung: gầm trời xanh. tinh tấn yếu chỉ: chỉ đạo cốt yếu cho tinh tấn, chỉ đạo quan trọng cho việc tiến bộ vững mạnh ổn định của học viên. Trung Nam Hải: tên một khu vực tại Bắc Kinh nơi các quan chức cao cấp ở. trùng tổ: tổ chức lại một lần mới. tỷ học tỷ tu: so sánh việc học, so sánh việc tu. vật cực tất phản: vật đến cùng cực thì phản lại, sự việc đến cùng tội thì đảo lại, âm dương đảo lại. viên dung: viên → tròn, dung → dung nạp nội dung bao hàm. viên minh: viên → tròn đầy, minh → sáng tỏ. viên mãn: viên → tròn, mãn → đầy khắp. vô pháp vô thiên: không còn có pháp [luật], không còn thiên [lý], buông lung làm bậy không coi phép tắc ra gì. vũ trụ thể hệ: hệ vũ trụ (diễn theo chữ nghĩa).